Ngày 11/12/2016 bệnh viện Hùng Vương có tiếp nhận bệnh nhân NVA 16 tháng tuổi vào viện trong tình trạng mệt lả, ăn kém, sốt cao từng cơn, đại tiện phân sậm màu, tiểu sậm màu như cà phê, vàng da toàn thân, vàng mắt, lách to, niêm mạc nhợt, mạch nhanh, tim có tiếng thổi tâm thu. Xét nghiệm có tình trạng thiếu máu nặng HGB: 50G/L HCT: 13,5% MCV: 76,3. Trước đó gia đình có cho trẻ ăn quả đậu nhà tự trồng cách 2 ngày, tiền sử gia đình hoàn toàn khỏe mạnh, không ai mắc bệnh lý gì đặc biệt trước đó. Sau khi nhận định đây là tình trạng thiếu máu nặng cấp tính do tan máu các bác sĩ khoa Nội, khoa hồi sức đã tích cực điều trị truyền máu, bù dịch, theo dõi sát toàn trạng và làm thêm các xét nghiệm chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh. Sau 2 ngày bệnh nhân tiến triển tốt hơn, niêm mạc hồng hơn, lách giảm kích thước, da đỡ vàng, phân và nước tiểu nhạt màu hơn. Sau 8 ngày điều trị bệnh nhân đã được ra viện, chỉ số HGB: 123 g/l. Bệnh nhân được chẩn đoán thiếu men G6PD với chỉ số men G6PD chỉ có 0,53 trong khi trị số bình thường là >7. Đây chỉ là 1 trong số nhiều trường hợp thiếu men G6PD được phát hiện và điều trị kịp thời tại bệnh viện đa khoa Hùng Vương.
BỆNH THIỂU MEN G6PD
Là bệnh di truyền lặn liên quan NST X
Tần số mắc bệnh: Trên thế giới tỷ lệ mắc G6PD khoảng 1/3500, tỷ lệ nam cao hơn nữ. Tại Việt Nam theo 1 số thống kê tỷ lệ mắc thiếu men G6PD ở Việt Nam khoảng 1/100, trong đó tập trung nhiều hơn ở các dân tộc Mường, Thái, Dao, Tày.
Men G6PD là men xúc tác cho quá trình chuyển Glucose 6 phosphate thành 6 phospho gluconate đồng thời giúp chuyển NADP thành NADPH. NADPH có vai trò trong tổng hợp Glutathione giúp bền vững màng tế bào trước các tác nhân gây oxy hóa. Do hồng cầu không thể tạo NADPH bằng con đường khác nên dễ bị vỡ, phá hủy khi tiếp xúc với tác nhân gây Oxy hóa nếu thiếu men G6PD hơn các tế bào khác trong cơ thể.
Cơ chế di truyền
Một trẻ mắc bệnh thiếu men G6PD hoàn toàn có thể được sinh ra bởi cả bố và mẹ không có biểu hiện bệnh.
Biểu hiện lâm sàng
- Vàng da sơ sinh kéo dài
- Thiếu máu do tán huyết cấp tính
- Thiếu máu do tán huyết mạn tính
- Vàng da sơ sinh kéo dài
- Có thể biểu hiện sớm trong 24h – 48h đầu. Bilirubin trong máu tăng cao có thể gây biến chứng vàng da nhân não.
- Thiếu máu tán huyết cấp tính
- Do cơ thể phản ứng với 3 loại nguyên nhân: thuốc có tính oxy hóa, ăn đậu tằm hoặc nhiễm trùng
- Biểu hiện: Hội chứng vàng da, hội chứng thiếu máu, lách to
- Thiếu máu do tán huyết mãn tính
- Một số trường hợp hiếm gặp tình trạng tan máu mãn tính do thiếu men G6PD, thường là do đột biến gen hiếm gặp
Chẩn đoán
Có nhiều phương pháp chẩn đoán bệnh
- Thường được sử dụng nhất là lấy mẫu máu xét nghiệm đo hoạt độ men G6PD
- Xét nghiệm phân tử dựa trên kỹ thuật PCR tìm gen đột biến gây bệnh thiếu men G6PD
Điều trị
- Bệnh thiếu men G6PD là do sai khác về gen nên hiện tại vẫn chưa có phương pháp điều trị triệt để
- Nếu phát hiện sớm và có các biện pháp chăm sóc đúng cách thì người bệnh thiếu men G6PD sẽ có thể có cuộc sống như bình thường
- Điều trị khi trẻ thiếu men G6PD có triệu chứng thiếu máu do tan máu: Truyền máu nếu cần
Lưu ý về chế độ dinh dưỡng
Người thiếu men G6PD cần tránh tuyệt đối hoặc hạn chế sử dụng 1 số thực phẩm dưới đây
Thực phẩm không an toàn |
Hình ảnh minh họa |
Mức độ ảnh hưởng |
|
Họ đậu và cácsản phẩm từ Đậu [1,4] |
Đậu dâu tằm (Fava) |
|
Tác nhân gây oxi hóa rất mạnh, có thể gây tử vong |
Đậu tương (Đậu nành – Soybean) |
|
Chứa chất gây oxy hóa |
|
Đậu đen (Black Bean) |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Đậu xanh (Mung Bean) |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Đậu đỏ (Red Bean) |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Đậu phộng (Peanut) |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Đậu Hà Lan (Peans) |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Đậu ván trắng (Hyacinth Bean) |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Đậu Đũa (Cowpea) |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Đậu rồng (Đậu Khế) |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
….. |
|
|
|
Việt Quất (Blueberry) [2,3] |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Mướp Đắng (Bitter Melon) [3] |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Màu thực phẩm (Đặc biệt là màu xanh) [1,3] |
|
⇒ Hạn chế tiếp xúc |
|
Một số thực phẩm có chứa Sulfite [1,3] |
Khoai tây chiên |
|
Sulfite là chất có tính oxy hóa |
Sốt cà chua đóng hộp |
|
||
Rau Diếp |
|
||
….. |
|
||
Nước Tonic [1,2] |
|
Chứa thành phần quinine (chất oxy hóa) |
|
Bạc Hà [1,2,3] |
Gồm một số chất có thành phần methol |
Tác động nhẹ, có thể sử dụng với lượng nhỏ |
|
Vitamin K [1] |
|
⇒ Hạn chế sử dụng |
|
Hành Tây (onion) [5,6] |
|
Chứa hợp chất 4-aminophenyi disulfide – hợp chất gây oxy hóa |
|
……. |
Bảng này chỉ bao gồm một số thực phẩm thông dụng được khuyến cáo có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ bị mắc bệnh thiếu men G6PD. Danh sách tiếp tục được bổ sung.
Lưu ý về sử dụng thuốc và hóa chất
Khuyến cáo tránh tuyệt đối | Hạn chế sử dụng | |
Thuốc giảm đau, hạ sốt | Acetanilid, Antipyrine, Ibuprofen, Phenacetin (Acetophenetidin), Probenecid, Metamizol | Acetylsalicylic acid (Aspirin), Aminophenazone (Aminopyrine), Phenazone (Antipyrine) |
Thuốc chống viêm | Mesalazine, Nimesulide, Celebrex | Colchicine, Phenylbutazone, Acid tiaprofenic |
Thuốc kháng sinh | Acetylphenylhydrazine, Furazolidone, Ciprofloxacin, Paraminosalicylic Acid | Isoniazid, Norfloxacin |
Thuốc chống sốt rét | Mepacrine, Pamaquine, Pentaquine, Primaquine, Chloroquine, Quinacrine | Proguanil (Clorguanidine), Pyrimethamine, Quinidin, Quinine, Trimethoprim |
Thuốc kháng histamin | Astemizol |
Antazoline, Diphenhydramine, Trihexyphenidyl |
Thuốc chống trầm cảm | Lamotrigine, Mirtazapine | |
Vitamins | Vitamin K | |
Thuốc chống dị ứng | Tripelennamine | |
Thuốc chống co giật | Phenytoin | |
Thuốc tim mạch | Procainamide | |
Sulfonamide | Dapsone (Diaphenylsulfone), Sulfacetamide, Sulfadimidine, Sulfafurazole, Sulfamethoxazole, Sulfapyridine, Sulfasalazine, Sulfanilamide, Tamsulosin | Sulfacytine, Sulfadiazine, Sulfamerazine, Sulfamethoxypyridazine (Kynex) |
Kháng khuẩn | Levofloxacin, Moxifloxacin, Acid Nalidixic, Nitrofurantoin, Nitrofurazone, Perfloxacin, Sulfathiazole, Sulfoxone | Chloramphenicol, Streptomycin |
Hóa trị liệu | Doxorubicin, Sulfanilamide | |
Ung thư bạch cầu | Rasburicase | |
Thuốc lợi tiẻu | Furosemide | |
Điều trị Parkinson | Dopamine, Trihexyphenidyl | |
Điều trị đai tháo đường | Glyburide, Glibenclamid, Metformin, Sulfonylurea | |
Khác | Beta-naphthol, Brinzolamide, Menadiol Sodium Sulfate (Vitamin K4 sodium sulfate), Menadione Natri Bisulfit (Vitamin K3 natri bisulfit), Dimercaprol, Glucosulfone, Henna, Isobutyl Nitrite, Menadione (Menaphtone), Method, Methylene blue, Naphthalene (có trong Băng phiến hay còn gọi là viên long não) , Niridazole, Urate Oxidase, Para-aminobenzoic Acid, Phenazopyridine, Phenylhydrazine, Stibophen, Toluidine Blue, Trinitrotoluene |
Sulfaguanidine, Probenecid |
Hiện tại bệnh viện đa khoa tư nhân Hùng Vương đang triển khai chương trình sàng lọc nhằm phát hiện sớm 1 số bệnh lý bẩm sinh bao gồm cả thiếu men G6PD ở trẻ sơ sinh, nếu được phát hiện sớm trẻ có thể có cuộc sống như bình thường. Do vậy các bậc phụ huynh cho trẻ tham gia chương trình sàng lọc để phát hiện bệnh trong thời kỳ sơ sinh là việc rất nên được lưu tâm.